Characters remaining: 500/500
Translation

vồ vập

Academic
Friendly

Từ "vồ vập" trong tiếng Việt có nghĩahành động tỏ ra rất niềm nở, ân cần một cách quá mức khi gặp ai đó, đặc biệt những người quen biết lâu, bạn hoặc người thân. Khi chúng ta nói ai đó "vồ vập", điều này thường mang ý nghĩa là họ rất hào hứng, vui mừng khi gặp lại người khác, nhưng có thể hơi quá mức, thậm chí có thể làm cho người khác cảm thấy hơi ngượng ngùng.

dụ sử dụng từ "vồ vập":
  1. Câu cơ bản:

    • "Khi thấy bạn , anh ấy đã vồ vập chạy tới ôm chầm lấy."
    • (Ở đây, "vồ vập" chỉ sự niềm nở, phấn khích khi gặp lại bạn .)
  2. Câu nâng cao:

    • " chỉ mới xa nhau một tuần, nhưng ấy vẫn vồ vập hỏi han từng chi tiết trong chuyến đi của tôi."
    • (Câu này cho thấy sự quan tâm sâu sắc thái độ ân cần của ấy.)
Phân biệt các biến thể của từ:
  • Vồ vập: Tình trạng tỏ ra quá mức niềm nở, ân cần.
  • Vồ vập hỏi han: Cụm từ này nhấn mạnh hành động hỏi thăm một cách nhiệt tình.
Các từ gần giống đồng nghĩa:
  • Hào hứng: Có nghĩacảm thấy vui mừng, phấn khởi, nhưng không nhất thiết phải thể hiện thái độ quá mức như "vồ vập".
  • Nồng nhiệt: Cũng diễn tả sự niềm nở, nhưng thường mang ý nghĩa tích cực hơn không cảm giác quá mức.
  • Chào đón: Thể hiện sự đón nhận một cách thân thiện, nhưng không nhất thiết quá mức.
Các nghĩa khác:
  • Vồ vập có thể dùng trong một số ngữ cảnh khác, nhưng chủ yếu vẫn giữ nghĩa là sự niềm nở ân cần.
Cách sử dụng khác:
  • Có thể sử dụng trong các tình huống như:
    • Khi một người lâu ngày không gặp bạn , họ có thể "vồ vập" khi gặp lại.
    • Khi tổ chức một buổi tiệc, chủ nhà có thể "vồ vập" chào đón khách đến.
  1. tt. Tỏ ra rất niềm nở, ân cần một cách quá mức khi gặp: vồ vập hỏi han bạn mới đi xa về.

Comments and discussion on the word "vồ vập"